Vì kèo thép là gì? Cấu tạo, kết cấu, kích thước các loại
Bạn đang tò mò không biết vì kèo thép là gì? Có những loại vì kèo thép nào, lợi ích ra sao….? Vậy hãy tham khảo ngay bài viết Vinavic cung cấp dưới đây. Chắc chắn những thông tin này sẽ hữu cho bạn đọc, đừng vội bỏ lỡ nhé!
Vì kèo thép là gì
Vì kèo thép là một chi tiết của mái nhà có tác dụng chống đỡ chịu lực cùng xà gồ ngoài ra còn kết nối mái nhà với các bộ phận khác trong nhà, giúp mái nhà chắc chắn và tăng tính thẩm mỹ.
Ưu điểm của vì kèo thép
Vì kèo thép có một số ưu điểm nổi bật như sau
- Độ an toàn cao: nổi bật đó chính là vì kèo thép có độ an toàn và chắc chắn
- Tiết kiệm chi phí: có tuổi thọ cao hơn rất nhiều và không cần sử dụng các nguyên liệu phụ. Vì vậy về tổng thể sử dụng loại thép tiết kiệm chi phí hơn.
- Tuổi thọ cao: Thép mạ có độ bền và tuổi thọ cao hơn so với một số các loại vật liệu khác
- Trọng lượng nhẹ: Đây là loại vì kèo thép có trọng lượng nhẹ và an toàn hơn các loại khác nhiều
- Chi phí bảo dưỡng thấp: Chi phí bảo dưỡng thấp và thi công dễ dàng
- Thích hợp với mọi điều kiện thời tiết: Trong tất cả điều kiện thời tiết đều không sợ bị giãn nứt mối mọt
Cấu tạo, kết cấu, kích thước các loại vì kèo thép
Cấu tạo, kết cấu vì kèo thép
Cấu tạo vì kèo thép gồm 3 phần chính là cạnh đáy, cạnh nghiêng và xà gồ. Thường có cấu tạo bằng dầm thép hoặc dạng dàn thiết kế dạng vòm hoặc dạng chéo có độ dốc từ 5 - 15%. Các chi tiết kèo, cột, dầm thép được dùng bu lông cao cấp để liên kết với nhau thông qua bản mã liên kết.
Các loại vì kèo thép
Có rất nhiều loại vì kèo trên thị trường cho bạn lựa chọn được làm từ những vật liệu khác nhau như gỗ, nhôm, thép sợi thủy tinh tuy nhiên vì kèo thép là phổ biến nhất.
- Vì kèo thép hình chữ U: Đây là loại vì kèo thông dụng nhất nhờ thiết kế hình chữ U có độ bền tốt và dễ dàng lắp đặt.
- Vì kèo thép hình I: Có thiết kế chắc chắn hơn so với vì kèo chữ U. Nó được sử dụng chủ yếu trong các công trình xây dựng cao tầng và sân bay.
- Vì kèo thép hình C: Loại này có độ dày dặn hơn so với vì kèo chữ U và thường được sử dụng trong những công trình có tải trọng nặng.
- Vì kèo thép hình Z: Loại vì kèo này có thiết kế chắc chắn và độ bền cao, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng chịu tải trọng lớn như cầu đường hoặc nhà máy sản xuất.
- Vì kèo thép hình H: Loại vì kèo này được thiết kế bằng cách hàn chữ H với nhau thường được sử dụng chủ yếu trong các công trình có chiều cao lớn.
- Vì kèo thép hộp: Thiết kế vì kèo thép hộp gồm 2 loại là vì kèo thép hộp mạ kẽm và vì kèo thép hộp mạ nhôm kẽm. Thường được dùng chủ yếu trong công trình dân dụng.
- Vì kèo mái tôn: Vì kèo mái tôn là bộ phận để cấu tạo nên mái nhà lợp bằng tôn có chức năng chống đỡ và giảm trọng lực của những ảnh hưởng bên ngoài.
Sự khác biệt giữa khung kèo thép nhẹ và kèo thép hộp mạ kẽm
Hệ giàn kèo thép nhẹ
Đây là dòng sản phẩm thép cường độ cao được ứng dụng trong thi công vì kèo thép nhà mái ngói phù hợp với mọi vùng miền và khí hậu trên cả nước.
Ưu điểm
- Trọng lượng nhẹ khoảng 8-12kg/m2 giúp giảm tải trọng cho ngôi nhà
- Thi công nhanh chóng chỉ bằng 1 nửa thời gian thi công so với kèo thép hộp
- Sản phẩm không hóa chất độc hại và thân thiện với môi trường
- Chống gỉ sét và mối mọt tốt
- Thiết kế chuyên nghiệp với vì kèo thép nhẹ đảm bảo an toàn
- Có thể ứng dụng linh hoạt phù hợp với mọi kiến trúc ngôi nhà
Nhược điểm
- Sản phẩm còn ít người biết đến đặc biệt là những vùng xa
- Ít có tác dụng trang trí nếu không được che phủ
- Khả năng tạo màu sắc kém do khả năng bám dính sơn thấp
Kèo thép hộp mạ kẽm
Ưu điểm
- Tính thẩm mỹ cao do dễ dàng sơn phủ màu để tạo thẩm mỹ cho công trình
- Khả năng liên kết giữa các đường hàn chắc chắn đảm bảo khả năng chịu lực
- Có khả năng tạo hình linh động như các nhà mái vòm
Nhược điểm
- Thời gian thi công lâu hơn do yêu cầu các đường hàn cần chính xác tỉ mỉ nên tốn nhiều thời gian
- Khả năng chịu ăn mòn kém hơn
- Giá thành cao hơn so với hệ vì kèo thép nhẹ khoảng 20-30%
Ứng dụng của vì kèo thép
Vì kèo thép có rất nhiều ứng dụng trọng thực tiễn các công trình yêu cầu tính bền vững và kiên cố thì đều có thể sử dụng dàn vì kèo thép. Các công trình hay dùng hệ kèo thép smartruss siêu nhẹ gồm có
Vì kèo mái ngói: Các loại hệ kèo thép smartruss dùng cho vì kèo mái nhật, mái thái, mái trường học, mái nhà chùa….
Vì kèo mái tôn: Được sử dụng làm vì kèo cho nhà cấp 4, nhà dân dụng nhà xưởng, nhà phố…
Tiêu chuẩn thiết kế, thi công vì kèo thép
Để đảm bảo cho việc thi công được nhanh chóng và thuận tiện việc thiết kế thi công vì kèo sao cho phù hợp rất quan trọng. Bài viết này Vinavic giới thiệu đến bạn đọc tiêu chuẩn thiết kế và thi công cho hệ vì kèo thép hộp
Tính toán và thi công vì kèo mái ngói
Sau khi đã xác định được mẫu thiết kế hệ mái và loại vì kèo người ta bắt đầu tính toán đến diện tích mái và khối lượng các thanh kèo sau đó thi công lắp dựng
Bước 1: Dựng các khung vì kèo
Dựa vào bản vẽ tính toán vì kèo thép hộp và công trình thực tế, thợ thi công sẽ lắp dựng hệ kèo theo số K1,K2,K3.. theo đúng yêu cầu. Khoảng cách giữa các vì kèo thép là từ 1,1m - 1,2m
Bước 2: Bắn mè
Khoảng cách bắn mè cũng cần đòi hỏi được tính toán các thanh mè thiết kế song song với nhau và vuông góc với vì kèo. Khoảng cách tiêu chuẩn của các mè sẽ trong khoảng từ 310mm - 350mm tùy thuộc vào loại ngói.
Bước 3: Lợp ngói
Trung bình trên 1m2 mái sẽ là khoảng 10 viên ngói, lợp ngói theo quy định từ trái qua phải từ dưới lên trên. Viên ngói đầu từ bên phải cách 3cm tính từ cạnh bên ngoài của hông bên ngoài. Các viên ngói phải được chống lợp kiểu so le và chống lên nhau tối thiểu là 8cm. Cố định ngói với phần mái thép hộp có thể là đinh vít hoặc thép
Khoảng cách của vì kèo mái tôn và các tiêu chuẩn kỹ thuật
Để công trình được an toàn và bền vững, trước khi thi công cần tìm hiểu kĩ các kích thước của vì kèo. Các khoảng cách của vì kèo tôn:
- Khoảng cách giữa các vì kèo: 2m – 3m
- Khoảng cách li tô: 0.8m -1.1 m
- Khoảng cách vượt nhịp kèo là 24 m
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng khi thiết kế thi công vì kèo thép
– Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động:
+ Việt Nam: TCVN 2737 – 1989
+ Mỹ: AS 1170.1 – 1989, AS 1170.2 – 1989
+ Úc: AS/NZ 4600 – 1996
– Tiêu chuẩn về độ võng:
+ Kèo có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 250
+ Xà gồ có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 150
– Tiêu chuẩn về cường độ các vít liên kết:
+ Bulong có độ nở M 12 x 50
+ Vít mạ kẽm loại 12 – 14 × 20 mm
+ HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8 KN
Vì kèo là thành phần rất quan trọng trong kết cấu mái dốc do đó việc ứng dụng vì kèo sao cho thẩm mỹ phụ thuộc vào thiết kế hệ mái của ngôi nhà.
Mong rằng qua bài viết này bạn có kiến thức sâu hơn về vì kèo nói chung và vì kèo thép nói riêng.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này thì bạn đừng ngại ngần để lại bình luận bên dưới cho Vinavic nhé.
KIẾN TRÚC VINAVIC - Thiết kế & Thi công trọn gói. Hỗ trợ tư vấn khảo sát khu đất miễn phí. Hỗ trợ thiết kế lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng. Liên hệ để được tư vấn chi tiết.
Xem thêm| Các công trình thiết kế kiến trúc của Vinavic
Các công trình thi công thực tế của Vinavic
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VINAVIC VIỆT NAM
Địa chỉ: Tháp B1, Tòa Roman Plaza, Tố Hữu, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Xưởng nội thất: Điếm số 8, Phương Trạch, Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội.
Hotline: 0975.678.930 / 0982.303.304
Email: tuvankientrucvinavic@gmail.com