Cách tính mật độ xây dựng nhà phố theo quy định mới nhất
Trong bài viết này, Vinavic sẽ chia sẻ đến bạn cách tính mật độ xây dựng nhà phố và những thông tin quan trọng liên quan đến vấn đề này. Chắc chắn rằng nó sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
Cách tính mật độ xây dựng nhà phố và tại sao cần phải tính mật độ xây dựng
Có không ít vấn đề được đặt ra liên quan đến mật độ xây dựng, chúng có ý nghĩa như thế nào và tại sao cần quan tâm đến mật độ xây dựng khi bắt đầu một dự án xây dựng. Chúng tôi sẽ giải đáp tất cả những câu hỏi đó cho bạn.
Mật độ xây dựng nhà phố là gì
Khi thực hiện các dự án xây dựng, việc tuân thủ Bộ Quy chuẩn về kỹ thuật xây dựng và quy hoạch xây dựng cùng Bộ Quy chuẩn về thiết kế nhà cao tầng là rất quan trọng.
Trong đó, mật độ xây dựng được phân chia thành hai loại: mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp. Để dễ hiểu hơn:
- Mật độ xây dựng thuần: là tỉ lệ diện tích chiếm đất của ngôi nhà so với tổng diện tích lô đất. Không bao gồm diện tích của các tiểu cảnh, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao cố định).
- Mật độ xây dựng gộp: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của nhà so với tổng diện tích của toàn bộ khu đất, bao gồm sân đường, không gian mở, khu cây xanh hoặc các khu vực không xây dựng khác trong khu đất.
- Hệ số sử dụng đất: Là tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn của ngôi nhà (không tính tầng hầm và tầng mái) so với diện tích của toàn bộ lô đất.
Tại sao phải tính mật độ xây dựng nhà phố
- Để đảm bảo sự cân bằng của hệ sinh thái tự nhiên, chúng ta cần xem xét mật độ xây dựng.
- Việc đánh giá chính xác mật độ xây dựng sẽ giúp duy trì sự cân đối giữa các công trình xây dựng và môi trường xung quanh.
- Giúp tạo ra không gian sống thoải mái, trong lành và gần gũi với thiên nhiên. Mật độ xây dựng của các dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường và chất lượng không khí mà cư dân sinh sống trong khu vực đó hít thở.
Cách tính mật độ xây dựng nhà phố
Có thể phân chia thành 2 cách tính đơn giản: mật độ xây dựng nhà ở và mật độ xây dựng công trình.
- Đối với mật độ xây dựng công trình:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc được tính theo hình chiếu bằng của công trình (trừ nhà phố, sân vườn).
- Đối với mật độ xây dựng nhà phố:
Các ký hiệu trong công thức:
- Nt: mật độ xây dựng của khu đất cần tính
- Ct: Diện tích khu đất cần tính
- Ca: Diện tích khu đất cận trên
- Cb: Diện tích khu đất cận dưới
- Na: Mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng với Ca
- Nb: Mật độ xây dựng cận dưới trong bảng 1 tương ứng với Cb
Bảng tra cứu tham khảo về mật độ xây dựng cho các nhà phố riêng lẻ, biệt thự, nhà vườn.
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) |
<=50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
>=1000 |
Mật độ xây dựng tối đa(%) |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
Quy trình xin phép xây dựng nhà phố theo mật độ quy định
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất hợp pháp.
- Giấy phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình nhà phố, bao gồm:
- Mặt bằng kiến trúc
- Mặt đứng chính và phụ
- Mặt cắt
- Bản vẽ chi tiết kết cấu
- Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước, điện, thông gió
- Bản vẽ cảnh quan (nếu có)
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu cần thiết)
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình nhà phố, bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý khác:
- Giấy tờ chứng minh năng lực thi công của đơn vị thi công (nếu có).
- Giấy phép khai thác vật liệu xây dựng (nếu cần thiết).
- Giấy xác nhận an ninh trật tự khu vực xây dựng (nếu yêu cầu).
Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận
- Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Phòng Quản lý đô thị hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền của địa phương.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Thông báo cho người nộp hồ sơ về kết quả tiếp nhận và thời gian xem xét hồ sơ.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
- Cán bộ chuyên môn của cơ quan chức năng tiến hành xem xét hồ sơ và thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá, đo đạc, khảo sát thực địa (nếu cần).
- Xác minh tính chính xác, hợp lệ của các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, thiết kế công trình, năng lực thi công...
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về mật độ xây dựng, khoảng cách an toàn, an ninh trật tự, môi trường... theo quy hoạch xây dựng địa phương.
Bước 4: Thông báo kết quả
- Sau khi hoàn tất việc xét duyệt, cơ quan chức năng sẽ thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy phép xây dựng.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan chức năng sẽ yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 5: Tiến hành xây dựng
- Sau khi nhận được Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tiến hành thi công công trình theo đúng nội dung được phê duyệt trong hồ sơ thiết kế và Giấy phép xây dựng.
- Trong quá trình thi công, chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự...
Lưu ý:
- Quy trình xin phép xây dựng nhà phố theo mật độ quy định có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương.
- Nên tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi tiến hành xây dựng.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ và tuân thủ các quy định của pháp luật để tránh những rủi ro và sự cố không đáng có.