Tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép -TCVN
Tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép đạt chuẩn sẽ bao gồm những yếu tố nào? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về các tiêu chuẩn ép cọc bê tông cũng như kinh nghiệm liên quan đến quá trình này.
Tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép là gì?
Tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép là những quy định về các đặc tính kỹ thuật, được sử dụng làm cơ sở để phân loại và đánh giá chất lượng của việc ép cọc, từ đó cải thiện chất lượng cũng như hiệu quả của quá trình ép cọc bê tông trong các công trình.
Các tiêu chuẩn này được phát hành dưới dạng văn bản để mọi người có thể tham khảo và áp dụng trong quá trình thi công ép cọc bê tông cốt thép.
Tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được sử dụng để thiết kế móng cọc cho các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo (gọi chung là công trình).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc thiết kế móng cọc của các công trình xây dựng trên đất đóng băng vĩnh cửu, móng máy chịu tải trọng động, cũng như trụ của các công trình khai thác dầu ngoài khơi và các công trình khác trên thềm lục địa.
Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn liên quan đến ép cọc bê tông cốt thép, nghiệm thu móng và móng cọc đã được quy định rõ ràng trong TCVN. Dưới đây là bảng tổng hợp các tiêu chuẩn để bạn tham khảo dễ dàng hơn:
- TCVN 7201:2015 - Khoan hạ cọc bê tông ly tâm – Quy trình thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4453:1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy định về thi công và nghiệm thu.
- TCVN 10667:2014 - Cọc bê tông ly tâm – Quy trình khoan hạ cọc, thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5718:1993 - Mái và sàn bê tông cốt thép trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật về chống thấm nước. TCVN 5724:1993 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu cho thi công và nghiệm thu. TCVN 9334:2012 - Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy.
- TCVN 9335:2012 - Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy để xác định cường độ nén kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy.
- TCVN 9338:2012 - Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết.
- TCVN 8828:2011 - Bê tông – Yêu cầu về bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
- TCVN 8163:2009 - Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren.
- TCVN 5641:2012 - Bể chứa bê tông cốt thép – Quy trình thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9340:2012 - Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Các yêu cầu cơ bản để đánh giá chất lượng và nghiệm thu.
- TCVN 9341:2012 - Bê tông khối lớn – Quy trình thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9342:2012 - Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt – Quy trình thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9343:2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn bảo trì.
- TCVN 9382:2012 - Lựa chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền.
- TCVN 9390:2012 - Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9348:2012 - Bê tông cốt thép – Phương pháp kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn bằng điện thế.
- TCVN 9345:2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt do khí hậu nóng ẩm.
- TCVN 9344:2012 - Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của các bộ phận chịu uốn trong công trình bằng phương pháp thí nghiệm tải tĩnh.
- TCVN 9391:2012 - Lưới thép hàn trong kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu.
- TCVN 9392:2012 - Thép cốt bê tông – Hàn hồ quang.
- TCVN 9489:2012.(ASTM C 1383-04) Bê tông – Phương pháp xác định độ dày của kết cấu dạng bản thông qua phản xạ xung va đập.
- TCXD 199:1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật sản xuất bê tông có mác từ 400 đến 600.
- TCXDVN 239:2006 Bê tông nặng – Hướng dẫn đánh giá cường độ trên các công trình.
- TCVN 9116:2012 Cống hộp bê tông cốt thép.
- TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy trình thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9114:2012 Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận.
- TCVN 9347:2012 Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn – Phương pháp thí nghiệm tải trọng để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt.
- TCVN 4452:1987 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy định về thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
- TCVN 7996-2-12: 2009 (IEC 60745-2-2:2008) Dụng cụ điện cầm tay dùng động cơ.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa sau được sử dụng:
- Cọc (Pile): Cấu kiện đứng hoặc nghiêng, được hạ xuống đất hoặc thi công tại chỗ trong lòng đất, nhằm truyền tải trọng vào nền.
- Cọc treo (Friction pile): Cọc, truyền tải trọng vào nền thông qua ma sát giữa thân cọc và mũi cọc.
- Cọc chống (End bearing pile): Cọc, chủ yếu truyền tải trọng vào nền qua mũi cọc.
- Cọc đơn (Single pile): Cọc, truyền tải trọng vào nền mà không bị ảnh hưởng bởi các cọc khác.
- Nền cọc (Pile ground base): Phần nền đất tiếp nhận tải trọng từ cọc và tương tác với cọc.
- Nhóm cọc (Pile group): Tập hợp một số cọc liên kết với nhau bằng đài cọc, thường truyền tải từ cột hoặc trụ độc lập xuống nền.
- Bãi cọc (Large pile group): Rất nhiều cọc, được nối với nhau bằng đài cọc lớn, truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất.
- Móng cọc (Pile foundation): Hệ thống cọc được kết nối thành một cấu trúc đồng nhất để truyền tải trọng lên nền.
- Móng cọc - bè hỗn hợp (Piled raft foundation):..Móng được hình thành từ đài cọc dạng tấm (bè) bê tông cốt thép và các cọc, cùng nhau truyền tải lực xuống nền đất.
- Đài cọc: Là dầm hoặc tấm kết nối các đầu cọc và phân bổ tải trọng từ cấu trúc phía trên lên các cọc. Có thể phân loại đài cọc thành: đài cao, khi đáy đài nằm ở vị trí cao hơn mặt đất, và đài thấp, khi đáy đài nằm ngay trên mặt đất hoặc trong nền đất.
- Sức chịu tải của cọc: Là sức kháng tối đa của nền đối với một cọc đơn, dựa trên điều kiện hạn chế sự phát triển quá mức của biến dạng trượt trong nền đất.
- Lực ma sát âm: Là lực xuất hiện trên bề mặt thân cọc khi độ lún của đất xung quanh lớn hơn độ lún của cọc, và có hướng đi xuống.
- Tải trọng tác động lên cọc: Là giá trị tải trọng, tương ứng với lực tác động lên cọc do ảnh hưởng từ công trình lên móng trong những tình huống bất lợi nhất.
Tham khảo ngay dịch vụ thiết kế biệt thự đẹp uy tín tại Vinavic
Kinh nghiệm thi công đúng tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép
Để đảm bảo quá trình thi công ép cọc bê tông đạt tiêu chuẩn, cần chú ý một số điểm quan trọng trước khi tiến hành:
- Cần chuẩn bị máy toàn đạc để xác định chính xác vị trí ép cọc và tính toán độ cao cần thiết trước khi bắt đầu thi công.
- Ngừng quá trình ép cọc khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khi lực ép lớn hơn lực Pmin ghi trong bản vẽ thiết kế, có nghĩa là cọc đã đạt yêu cầu và có thể dừng lại.
- Nếu lực ép vượt quá Pmax nhưng chiều dài cọc chưa đạt yêu cầu thiết kế, cũng có thể ngừng ép.
- Trong trường hợp chiều dài cọc lớn hơn chiều dài trong bản vẽ thiết kế nhưng lực ép vẫn chưa đạt Pmin, cần tiếp tục ép cho đến khi lực ép lớn hơn Pmin.
- Ở giai đoạn cuối của quá trình ép, lực ép cọc phải đạt giá trị thiết kế lớn hơn ba lần đường kính hoặc cạnh cọc. Tốc độ xuyên không được vượt quá 1cm/sec trong khoảng thời gian này.
- Ghi chép nhật ký ép cọc một cách chi tiết để làm cơ sở điều chỉnh lực ép hoặc chiều dài cọc. Đồng thời, dựa vào các tiêu chuẩn ép cọc bê tông để kịp thời phát hiện sai sót nếu có và có phương án điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý: Thi công móng cọc là một quy trình tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, người kỹ sư và thiết kế cần có chuyên môn cao, kinh nghiệm phong phú và tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn ép cọc bê tông cốt thép để giảm thiểu rủi ro cho công trình và tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.
Quy trình từng bước thi công ép bê tông cốt thép đạt chuẩn
Bước 1:
- Chúng ta sử dụng máy cẩu để đặt cọc bê tông cốt thép vào giá ép sao cho cọc không bị nghiêng và vuông góc với mặt đất.
- Sau đó, cần gắn chặt đầu trên của cọc với thanh định hướng của khung máy ép.
- Khi bắt đầu ép bê tông, máy ép Neo phải hoạt động nhẹ nhàng và đều đặn, đảm bảo tốc độ không vượt quá 1cm/s. Nếu phát hiện máy ép bị lệch, cần dừng lại và điều chỉnh ngay.
Bước 2:
- Chuẩn bị ép đến độ sâu theo thiết kế, chúng ta cần thêm cọc thứ hai. Khi thêm cọc thứ hai, cần căn chỉnh cho trục của cọc này trùng với trục kích và trục của cọc thứ nhất.
- Sau khi đã lắp cọc thứ hai, nên kiểm tra xem nó đã được căn chỉnh chính xác chưa. Tiến hành ép cọc thứ hai với tốc độ không vượt quá 2 cm/s.
- Do cọc có nhiều đoạn, sau khi hoàn thành mỗi đoạn, cần nối các đoạn cọc bê tông cốt thép bằng cách nâng khung di động của giá ép lên để cẩu đoạn tiếp theo vào vị trí.
Bước 3:
- Sau khi hoàn thành việc ép một cọc, tiếp theo, chúng ta sẽ di chuyển hệ giá ép CBTCT trên khung đến vị trí yêu cầu để tiếp tục công việc.
- Trong quá trình thi công ép bê tông cho móng đầu tiên, sử dụng máy cẩu của dàn ép cọc bê tông cốt thép thứ hai để đưa vào vị trí theo thiết kế cho hố móng thứ hai.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị thiết kế và thi công nhà trọn gói uy tín, Kiến Trúc Vinavic là một lựa chọn đáng cân nhắc.
Tham khảo thêm