Tính chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2 là bao nhiêu [2025]
- 1. Đặc điểm của nhà cấp 4 mái tôn
- 2. Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2
- 3. Kinh nghiệm khi xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2
- 4. Các mẫu nhà cấp 4 mái tôn đẹp
- 4.1. Nhà cấp 4 mái tôn ở nông thôn
- 4.2. Nhà cấp 4 mái tôn giả ngói
- 4.3. Nhà cấp 4 mái tôn 2 phòng ngủ
- 4.4. Nhà cấp 4 mái tôn 3 phòng ngủ
- 4.5. Nhà cấp 4 mái tôn 100m2
- 4.6. Nhà cấp 4 mái tôn chữ L
- 4.7. Nhà cấp 4 mái tôn đơn giản
- 4.8. Nhà cấp 4 mái tôn có gác lửng
- 4.9. Nhà cấp 4 mái tôn ở thành thị
- 4.10. Nhà cấp 4 mái tôn nghỉ dưỡng
- 4.11. Nhà cấp 4 mái tôn hiện đại
- 4.12. Nhà cấp 4 mái tôn tân cổ điển
- 4.13. Nhà cấp 4 mái tôn cho ông bà
- 4.14. Nhà cấp 4 mái tôn có gara xe
Nhà cấp 4 mái tôn đang được nhiều gia đình ưa thích do chi phí tiết kiệm, phù hợp với những gia đình có thu nhập trung bình. Vậy chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2 như thế nào bạn hãy xem ngay bài viết dưới đây của Vinavic để cùng tham khảo nhé!

Đặc điểm của nhà cấp 4 mái tôn
Nhà cấp 4 mái tôn 100m2 là mô hình phổ biến khắp mọi nơi và mô hình này không chỉ làm nhà ở mà còn làm kho xưởng bởi chi phí đầu tư thấp. Sau đây là những ưu điểm của nhà cấp 4 mái tôn:
Thiết kế đơn giản: Những mẫu nhà cấp 4 mái tôn có thiết kế đơn giản cả về kiến trúc và ngoại thất.
Thời gian thi công nhanh chóng: Vì thiết kế đơn giản không cầu kỳ nên thời gian thi công nhanh chóng và đơn giản.
Chi phí xây dựng thấp: Mô hình xây dựng nhà cấp 4 mái tôn 100m2 đơn giản nên không tốn nhiều vật liệu xây dựng. Hơn nữa thi công cũng đơn giản nhanh chóng nên sẽ tiết kiệm được chi phí xây dựng và nhân công.
.jpg)
>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách chống thấm trần nhà bê tông hiệu quả đúng kỹ thuật
Bê tông khí chưng áp là gì? Ưu điểm và ứng dụng trong thực tế
55 Ý tưởng thiết kế mái kính biệt thự đẹp kiểu dáng ấn tượng nhất
Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2
Nhà cấp 4 mái tôn với diện tích 100m2 (5x20m) có khuôn viên rộng rãi, vì vậy có thể bố trí không gian gồm sân, phòng khách, phòng bếp, 2-3 phòng ngủ và phòng vệ sinh.
Về diện tích xây dựng gồm:
- Phần nền chiếm 100% diện tích sàn =100m2
- Phần móng chiếm 50% diện tích sàn = 50m2
- Phần mái chiếm 70% diện tích sàn = 70m2
Vậy tổng diện tích xây dựng sẽ = 100m2 + 50m2 +70m2 = 220m2
Với giá xây dựng trung bình khoảng 2.700.000đ -3.300.000đ/m2. Vậy cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4 mái tôn 100m2 (4x20m) 3 phòng ngủ sẽ giao động trọng khoảng: 594.000.000đ -693.000.000.đ
.jpg)
Kinh nghiệm khi xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2
Chọn loại tôn phù hợp
Trước khi thi công bạn nên chọn mua vật liệu tôn, thợ bắn mái và cần dành thời gian để lập kế hoạch trước. Đây chính là chìa khóa giúp bạn lựa chọn được vật tư phù hợp, phương pháp thi công và ngân sách dự phòng.
Bạn nên chọn loại tôn phù hợp với ngân sách và nhu cầu sử dụng của gia đình. Mỗi vị trí bạn dự định làm mái tôn sẽ có những yêu cầu về chất lượng và loại vật tư đi kèm khác nhau. Hiểu được đặc tính của từng vị trí, sẽ giúp bạn dễ dàng xác định được loại vật tư cũng như yêu cầu của nó.
Xác định loại xà gồ và tính khoảng cách xà gồ đảm bảo an toàn
Có 2 loại xà gồ cho mái tôn nhà xưởng, khu công nghiệp chủ yếu là xà gồ thép C và xà gồ thép Z. Những xà gồ này được đục lỗ và liên kết nhau bằng bulong nên dễ tháo rời khi cần cải tạo và thay đổi kết cấu.
Đối với công trình nhà ở dân dụng thì loại xà gồ phổ biến sử dụng để làm mái tôn là xà gồ thép hộp. Những kích thước phổ biến như 50x50, 40x80, 50x100,...tùy vào kích thước và vị trí thi công để chọn loại kích thước phù hợp. Chúng được hàn liên kết với nhau.
Độ dốc mái tôn
Độ dốc mái tôn ảnh hưởng đến khả năng thoát nước, thẩm mỹ và độ an toàn cho ngôi nhà một cách hiệu quả. Do đó bạn cần tinh toán thiết kế độ dốc sao cho phù hợp và tùy vào thiết kế mái mà độ dốc thay đổi theo.
Công thức tính độ dốc tiêu chuẩn là: Cao độ mái tôn = (chiều cao mái / chiều dài mái) x 100%
Tuy nhiên với những ngôi nhà cấp 4 thì độ dốc của mái là 10% và tối đa là 20%. Đối với nhà phố thì độ dốc mái từ 10% đến 15%.
.jpg)
Độ dày của tôn lợp
Những tôn có độ dày lớn thì trọng lượng sẽ nặng hơn. Do đó khoảng cách xà gồ cần ngắn lại để chịu lực của tôn. Đối với tôn 1 lớp thì khoảng cách của xà gồ có thể từ 0,7mm đến 0,9mm. Đối với tôn chống nóng 3 lớp thì khoảng cách xà gồ phải đạt từ 0,8mm đến 1,2mm
Thiết kế khung kèo
Những công trình khung kèo thường có tiêu chuẩn là 2 lớp, khoảng cách lý tưởng là 1,1mm đến 1,2mm. Còn nếu thiết kế sử dụng khung kèo 3 lớp thì khoảng cách xà gồ sẽ là 0,8mm đến 0,9mm
Tính xà gồ theo phong thủy
Phong thủy phân chia số lượng xà gồ lợp mái theo Sinh - Trụ - Hoại - Diệt nghĩa là tính theo định luật Xuân - Hạ - Thu - Đông. Tổng số lượng xà gồ sẽ phải rơi vào cung Sinh hoặc Trụ. Vì 2 cung này mang đến nhiều điều may mắn và thuận lợi cho gia chủ.
Công thức tính như sau: Số lượng xà gồ cung Sinh = (4*n + 1).
n : là số lần lặp lại của vòng quay. Nếu theo cung Trụ bạn sẽ cộng thêm 1 vào
.jpg)
Các mẫu nhà cấp 4 mái tôn đẹp
Dưới đây là một số mẫu nhà cấp 4 mái tôn mà bạn có thể tham khảo để xây dựng:
Nhà cấp 4 mái tôn ở nông thôn
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn giả ngói
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn 2 phòng ngủ
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn 3 phòng ngủ
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn 100m2
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn chữ L
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn đơn giản
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn có gác lửng
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn ở thành thị
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn nghỉ dưỡng
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn hiện đại
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn tân cổ điển
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn cho ông bà
.jpg)
Nhà cấp 4 mái tôn có gara xe
.jpg)
Trên đây là bài viết của Vinavic về chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn 100m2 và những lưu ý thi công mái tôn. Hi vọng bài viết mang đến những kiến thức bổ ích cho bạn. Nếu bạn có nhu cầu thiết kế thi công những mẫu nhà đẹp hãy liên hệ ngay cho Vinavic nhé!
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VINAVIC VIỆT NAM
- Địa chỉ: Tháp B1, Tòa Roman Plaza, Tố Hữu, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Xưởng nội thất: Điếm số 8, Phương Trạch, Vĩnh Ngọc, Đông Anh Hà Nội
- Liên hệ tư vấn: SDT 0975.678.930 / 0982.303.304
- Email: tuvankientrucvinavic@gmail.com
>> Xem thêm:
Chênh lệch giữa mái tôn và mái bằng: So sánh chi phí & chất lượng
37 Mẫu nhà gạch mộc không trát Siêu đẹp & Kèm dự toán chi phí
