Vữa xây tường mác bao nhiêu theo tiêu chuẩn?
Định mức cấp phối vữa xây cho 1m3 bê tông theo TCVN chỉ rõ tỷ lệ cát, đá, xi măng cho các mác từ 25 đến 400. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo thông tin từ kiến trúc Vinavic.
Định mức vữa xây là gì?
Định mức vữa xây là quá trình xác định tỷ lệ vật liệu vữa phù hợp để đảm bảo chất lượng và đúng quy chuẩn của vật liệu vữa xây nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Tỷ lệ xi măng cát xây tường tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Đổ nền nhà bằng cát hay đất tốt hơn?
Cách chống thấm tường ngoài trời bằng xi măng hiệu quả
Bê tông và xi măng khác nhau ở điểm nào?
Các loại vữa và tiêu chuẩn của vữa xây dựng
Vữa là yếu tố quan trọng trong xây dựng, giúp kết nối các nguyên liệu thành một khối thống nhất. Vữa xi măng hiện nay được sử dụng phổ biến.
Vữa vôi
Vữa vôi gồm cát, vôi, nước và xi măng, thường được dùng vì giá rẻ, thích hợp cho nhà cấp 4 và thiết kế truyền thống.
Vữa xi măng
Vữa xi măng chỉ gồm xi măng và nước, dùng để chống thấm và trang trí bể chứa nước, mái bằng.
Vữa xi măng - cát
Loại vữa này phù hợp cho xây dựng ở mọi nơi, đặc biệt là khu vực ẩm ướt và chịu lực tốt. Thường sử dụng vữa xi măng với cát vàng hoặc cát đen tùy theo mục đích thi công.
Vữa tam hợp
Là vữa vôi hoặc có thêm đất sét và xi măng, dùng cho những nơi ẩm thấp. Vữa tam hợp dễ thi công và có độ dẻo cao.
Vữa thạch cao
Vữa thạch cao trộn với nước (65-90% là nước), dùng trong xây dựng nội thất và ngoại thất ở nơi khô ráo.
Định mức cấp phối vữa chuẩn 2025
Định mức vữa xây mác 75 PC40
Cấp phối vữa xây mác 75 được thống kê theo bảng sau:
Vật Liệu | Xi măng | Cát | Nước | Áp dụng |
Vữa xây mác 75 | 220 | 1221 | 220 | Vữa xây |
Vữa xây mác 100 | 315 | 1079 | 268 |
Định mức vữa xây mác 50
Vật Liệu | Xi măng | Vôi cục | Cát vàng |
Vữa xây mác 50 (vữa tam hợp cát vàng) | 207,3 | 74,46 | 1,11 |
Định mức 1m3 vữa xây theo từng loại vữa
Cấp phối vữa xây theo từng loại vữa được phân chia như sau:
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng
Bao gồm có: Xi măng, vôi cục, cát vàng mô đun ML>2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,4 | 1,17 |
25 | 112,01 | 8282 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát mịn | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Để biết thêm thông tin, xin liên hệ theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về vữa xây dựng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa dùng chất kết dính vô cơ trong xây dựng, không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt..
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4314 : 2003
VỮA XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Motar for masonry - Specifications
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …
Tiêu chuẩn viện dẫn
- TCVN 1770 : 1996: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với cát xây dựng.
- TCVN 2231 : 1989: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với vôi canxi dùng trong xây dựng.
- TCVN 2682 : 1999: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Pooclăng.
- TCVN 3121 : 2003 (các phần): Mô tả các phương pháp thử nghiệm đối với vữa xây dựng. Đây là một tiêu chuẩn có nhiều phần, mỗi phần chi tiết một phương pháp thử khác nhau.
- TCVN 4033 : 1995: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Pooclăng Puzollan.
- TCVN 4506 : 1987: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với nước dùng trong bê tông và vữa.
- TCVN 5691 : 2000: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Pooclăng trắng.
- TCVN 6067 : 1995: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Pooclăng bền sunphat.
- TCVN 6260 : 1997: Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Pooclăng hỗn hợp.
Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa
- Xi măng: Phải đạt chất lượng theo các tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng: TCVN 6260:1997, TCVN 2682:1999, TCVN 6067:1995, TCVN 5691:2000 và TCVN 4033:1995.
- Vôi canxi: Phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 2231:1989. Cụ thể, vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m³ và phải được sàng lọc qua sàng có kích thước mắt lưới 2,5 mm. Nếu sử dụng vôi bột hydrat, cũng phải được sàng lọc qua sàng 2,5 mm.
- Đất sét: Phải là đất sét béo, hàm lượng cát không vượt quá 5% khối lượng đất sét.
- Phụ gia: Có thể thêm các phụ gia khoáng hoặc phụ gia hóa học để cải thiện chất lượng vữa, tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng.
- Nước: Phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 4506:1987.
- Cát: Phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 1770:1986. Đối với vữa có mác nhỏ hơn M7,5, có thể sử dụng cát có môđun độ nhỏ đến 0,7.
Yêu cầu kỹ thuật
Bảng 1 - Chỉ tiêu chất lượng vữa tươi
Tên chỉ tiêu | Loại vữa | Xây | Hoàn thiện | Thô | Mịn |
---|---|---|---|---|---|
1. Kích thước hạt lớn nhất (Dmax) | Không lớn hơn | 5 | 2,5 | 1,25 | |
2. Độ lưu động (mm) | Vữa thường | 165-195 | 175-205 | 175-205 | |
Vữa nhẹ | 145-175 | 155-185 | 155-185 | ||
3. Khả năng giữ độ lưu động (%) | Không có vôi/đất sét | 65 | 65 | 65 | |
Có vôi/đất sét | 75 | 75 | 75 | ||
4. Thời gian bắt đầu đông kết (phút) | Không nhỏ hơn | 150 | 150 | 150 | |
5. Hàm lượng ion clo (%) | Không lớn hơn | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
4.2 Vữa sau khi đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày như bảng 2.
Bảng 2 - Mác vữa và cường độ chịu nén sau 28 ngày
Mác vữa | Cường độ chịu nén (MPa) |
---|---|
M 1,0 | 1,0 |
M 2,5 | 2,5 |
M 5,0 | 5,0 |
M 7,5 | 7,5 |
M 10 | 10 |
M 15 | 15 |
M 20 | 20 |
M 30 | 30 |
Phương pháp thử
- Xác định kích thước hạt theo TCVN 3121-1:2003.
- Xác định độ lưu động theo TCVN 3121-3:2003.
- Xác định khả năng giữ độ lưu động theo TCVN 3121-8:2003.
- Xác định thời gian đông kết theo TCVN 3121-9:2003.
- Xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3121-11:2003.
- Xác định khối lượng thể tích mẫu theo TCVN 3121-10:2003.
- Xác định hàm lượng ion clo theo TCVN 3121-17:2003.
Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Ghi nhãn
Vữa tươi tại trạm trộn cần có giấy xác nhận chất lượng, bao gồm thông tin về thể tích, thành phần, độ lưu động, thời gian đông kết, khả năng giữ độ lưu động, mác vữa và hướng dẫn sử dụng.6.1.2 Vữa khô trộn sẵn được đóng bao hoặc chứa trong xitéc. Nhãn trên bao/xitéc phải ghi rõ: tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, khối lượng, loại và mác vữa, số lô, thời hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng.
Bao gói
Bao vữa khô làm từ vật liệu chống ẩm, bền, không rách trong vận chuyển.
Khối lượng mỗi bao do nhà sản xuất quy định là 5kg, 10kg, 20kg hoặc 50kg, sai lệch không quá 2%.
Vận chuyển
Vữa tươi được vận chuyển đến công trường bằng phương tiện chuyên dụng. Vữa khô được vận chuyển bằng mọi phương tiện có che chắn khỏi mưa và ẩm.
Bảo quản
Vữa khô được bảo quản trong xitéc chuyên dụng. Bao vữa khô được lưu trữ trong kho có tường và mái che, nền khô ráo. Thời gian bảo hành chất lượng là 60 ngày kể từ ngày sản xuất.