Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói uy tín-đảm bảo
- Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói là gì?
- Có những loại giấy phép xây dựng nào?
- Các gói dịch vụ xin giấy phép xây dựng hiện nay
- Quy trình dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói
- Chi phí dịch vụ xin giấy phép xây dựng nộp cho nhà nước
- Các đối tượng cần xin cấp phép xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
- Mức phạt nhà ở không có giấy phép xây dựng
Khi làm hồ sơ xin cấp phép xây dựng bạn có thể sẽ gặp phải một số vấn đề như hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định...nhằm tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng thì dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói sẽ giúp khách hàng hoàn thành việc xin cấp phép trong thời gian nhanh gọn và chính xác nhất!
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói là gì?
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói là một giải pháp toàn diện mà các công ty luật cung cấp nhằm hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện thủ tục pháp lý có liên quan đến xây dựng.
Quy trình này sẽ bao gồm những tư vấn hướng dẫn khách hàng hiểu rõ về những quy định của pháp luật về công trình xây dựng từ đó hoàn thiện các giấy tờ cần thiết và từng yêu cầu cụ thể cho những dự án của họ.
Công ty luật hỗ trợ khách hàng trong việc chuyển bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng gồm những tài liệu như bản vẽ thiết kế, báo cáo tác động môi trường, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất.
Những giấy tờ kể trên cần phải đảm bảo chính xác, đầy đủ để tránh sai sót dẫn đến bị từ chối khi xin phép xây dựng.
Sau khi bộ hồ sơ đã hoàn thành thì công ty luật sẽ hỗ trợ nộp bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, theo dõi quá trình xét duyệt và giải quyết phát sinh nếu có.
Với dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức và giảm thiểu những rủi ro pháp lý.
Có những loại giấy phép xây dựng nào?
Căn cứ Khoản 3, Điều 89 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, có 4 loại giấy phép xây dựng, bao gồm:
- Giấy phép xây dựng mới.
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
- Giấy phép di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Mỗi loại giấy phép xây dựng sẽ được cấp cho các công trình khác nhau. Bởi vậy, cá nhân, tổ chức cần lưu ý phải xin giấy phép xây dựng phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
>> Xem thêm:
Quy định PCCC nhà 5 tầng mới nhất 2025
Chỉ giới xây dựng trong sổ đỏ theo quy định 2024
Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM mới nhất
Các gói dịch vụ xin giấy phép xây dựng hiện nay
Hiện nay dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói rất đa dạng như:
- Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng mới cho nhà ở riêng lẻ như: giấy phép xây dựng nhà cấp 4, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, giấy phép xây dựng nhà ở đô thị...
- Dịch vụ xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ.
- Dịch vụ xin cấp giấy phép di dời công trình.
- Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Dịch vụ điều chỉnh, sửa chữa, gia hạn giấy phép xây dựng.
Quy trình dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói
Quy trình của dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói được thiết kế chi tiết chặt chẽ:
Bước 1: Bên cung cấp dịch vụ sẽ trao đổi rõ cùng khách hàng những yêu cầu gồm có loại công trình, quy mô, vị trí và mục đích sử dụng. Sau đó cung cấp thông tin về quy định pháp lý cần thiết cho việc xin giấy phép thiết kế xây dựng, giấy phép sửa chữa cải tạo, xây dựng nhà ở......để khách hàng nắm được những tài liệu cần chuyển bị.
Bước 2: Bên cung cấp dịch vụ sẽ soạn thảo hồ sơ gồm có đơn xin cấp giấy phép, bản vẽ thiết kế công trình nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....các tài liệu đảm bảo hợp lệ. Khi hồ sơ hoàn tất bên cung cấp dịch vụ sẽ đại diện cho khách hàng và nộp tại cơ quan xây dựng có thẩm quyền, đồng thời theo dõi tiến độ, cập nhật tình trạng hồ sơ cho khách hàng.
Bước 3: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, bên cung cấp dịch vụ sẽ nhận giấy phép xây dựng và tư vấn cho khách hàng những quy định cần tuân thủ trong quá trình thi công gồm có thông báo khởi công và nghĩa vụ khác có liên quan.
Chi phí dịch vụ xin giấy phép xây dựng nộp cho nhà nước
Nội dung |
TP. Hồ Chí Minh |
Hà Nội |
Đà Nẵng |
Cần Thơ |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
75.000 đồng/lần |
75.000 đồng/lần |
50.000 đồng/lần |
50.000 đồng/lần |
Cấp phép xây dựng các công trình không phải nhà ở riêng lẻ |
150.000 đồng/lần |
150.000 đồng/lần |
100.000 đồng/lần |
100.000 đồng/lần |
Điều chỉnh thông tin trên giấy phép, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng |
15.000 đồng/lần |
15.000 đồng/lần |
10.000 đồng/lần |
10.000 đồng/lần |
Các đối tượng cần xin cấp phép xây dựng
Căn cứ Khoản 30, Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, tất cả các công trình đều phải xin cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng, trừ các trường hợp miễn giấy phép xây dựng sau đây:
Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
Theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung tài Khoản 37, Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020), cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh: Cấp phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng cần xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp.
- UBND cấp huyện: Cấp phép xây dựng cho công trình cấp 3, cấp 4 và nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
Đối với trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép xây dựng, tại Khoản 4, 5, Điều 103 Luật Xây dựng 2014 quy định:
- Cơ quan nhà nước nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có thẩm quyền gia hạn, cấp lại, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép do mình cấp.
Mức phạt nhà ở không có giấy phép xây dựng
Các công trình thuộc đối tượng phải xin cấp phép xây dựng nếu khởi công xây dựng mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 7, 15, 16, Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.
16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.
Như vậy, hành vi xây dựng nhà ở mà không có giấy phép xây dựng theo đúng quy định thì cá nhân, tổ chức sẽ bị xử phạt hành chính từ 60.000.000 - 100.000.000 đồng.
Trên đây là bài viết của Vinavic về dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói. Hy vọng bài viết mang đến cho anh chị những kinh nghiệm khi làm thủ tục cấp phép xây dựng. Nếu anh chị có thắc mắc cần giải đáp hãy để lại bình luận bên dưới cho Vinavic nhé!
>> Xem thêm:
Luật xây dựng nhà ở mới nhất 2025: Những điểm mới cần biết