Giải đáp thắc mắc: Xây nhà phần thô gồm những gì?
Xây nhà phần thô gồm những gì? Là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi bắt đầu tìm hiểu quy trình làm nhà. Đây là vấn đề tưởng chừng như “cũ” nhưng không phải ai cũng biết, hiểu đúng, hiểu đủ về quá trình xây dựng phần thô căn nhà.
Xây nhà phần thô là gì?
Xây nhà phần thô là giai đoạn lên khung chịu lực chính cho công trình. Gồm 4 phần chính:
- Phần ngầm (bể ngầm, móng)
- Phần khung bê tông cốt thép (dầm, sàn, cột)
- Phần xây tô (tường bao, vách ngăn)
- Hệ thống điện nước (ống nước, dãy điện âm tường sàn
Xây nhà phần thô gồm những gì
Xây nhà phần thô bao gồm phần móng, bể ngầm và các kết cấu chịu lực như khung, cột, dầm sàn. Ngoài ra còn có các hạng mục khác như đổ mái, xây cầu thang, tường bao và vách ngăn. Phần thô là tiền đề quan trọng cho công trình cũng như tất cả các quy trình thi công sau này.
Phần ngầm
Phần ngầm là một trong những hạng mục quan trọng bao gồm phần móng và bể ngầm.
- Nền móng có tốt thì chất lượng công trình mới cao được. Vì thế mà cần thi công cẩn thận đảm bảo vững chắc để chịu lực của toàn bộ căn nhà.
- Tùy thuộc vào từng công trình có thể lựa chọn các loại móng khác nhau như: móng đơn, móng cọc, móng bè, móng băng
Phần khung bê tông, cốt thép
Tiếp theo là phần khung bê tông cốt thép gồm cột, dầm, sàn. Đây là phần quan trọng trong quá trình xây thô. Khung bê tông cốt thép kết nối với nhau mang lại khả năng chịu lực tốt.
Bố trí vị trí các cột, dầm chính, phụ phù hợp để giúp căn nhà chịu lực tốt hơn. Ngoài ra cũng tạo thành khung cho việc xây tô hoàn thiện công trình được dễ dàng hơn.
Phần xây tô căn nhà (tường bao và vách ngăn)
- Xây tô là công đoạn tiến hành hoàn thiện phần tường dựa vào khung bê tông cốt thép đã được lên sẵn trong kết cấu.
- Sau khi xây từng viên gạch hoàn chỉnh, công nhân sẽ tiến hành trát tô cho tường.
Hệ thống điện nước
- Hiện nay hệ thống điện nước đều dùng kỹ thuật đi âm tường vừa mang tính thẩm mỹ lại đảm bảo an toàn cho quá trình sử dụng
- Trước khi thi công điện nước cần lên bản thiết kế chi tiết hệ thống sẽ lắp đặt để đảm bảo vị trí hợp lý, đúng kỹ thuật và an toàn
Các hạng mục xây nhà thô và nhân công hoàn thiện
Cung ứng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu bao gồm sắt thép, cát đá, bê tông, gạch xi măng, dây điện, ống nước và vật tư phụ như: đế âm, ống ấm trong tường.
Nhân công xây thô
Công nhân cần tổ chức công trường và vệ sinh mặt bằng trước khi tiến hành thi công.
Thi công phần móng
- Định vị tim móc công trình
- Đào đất móng, dầm móng, hầm phân, bể nước
- Đập, cắt đầu cọc bê tông cốt thép
- Lắp dựng hệ thống cốp pha, đổ bê tông móng
- Thi công hầm hố gas, định hình phần móng
Thi công phần thân
- Lắp đặt hệ thống cột và đổ cột, lắp dựng cốp pha, đổ bê tông hệ thống sàn, tầng lầu
- Xây dựng hệ thống tường bao, tường ngăn chia phòng
- Thi công xây tô, cán nền, cân chỉnh cao độ các tầng, hoàn thiện mặt tiền
- Lắp đặt dây điện đi âm tường, ống nước lạnh đi âm tường
- Thi công mái bê tông, mái ngói
Nhân công hoàn thiện
Chủ đầu tư cung cấp các vật tư thiết bị như gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, sơn nước, vật tư chống thấm… từ đó đội ngũ công nhân sẽ thực hiện công đoạn hoàn thiện nhà.
Nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh và thiết bị điện cho toàn bộ công trình. Tiếp đó là sơn nước và chống thấm sàn. Cuối cùng là bước vệ sinh cơ bản và ban giao cho chủ đầu tư.
Cách tính chi phí xây nhà phần thô năm 2023
Phần móng ngôi nhà
- Móng đơn: 10% diện tích tầng trệt x số tầng
- Móng cọc: 40% – 50% diện tích tầng trệt (không bao gồm ép cọc).
- Móng băng: 50% diện tích tầng trệt.
Phần tầng hầm
- Tầng hầm có độ sâu đến 1.3m so với cao độ vỉa hẻ: 150% diện tích.
- Tầng hầm sâu 1.7m: 170% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu 2.0m: 200% diện tích.
Phần thân công trình
- Tầng trệt và các lầu: 100% diện tích.
- Phần tum che thang: 100% diện tích.
- Thông tầng ≥ 8m2: 50% diện tích.
- Thông tầng < 8m2: 100% diện tích.
Phần mái
- Mái bê tông cốt thé, sân thượng: 50% diện tích.
- Mái ngói vì kèo sắt: 70% diện tích mái nghiêng.
- Mái lợp tôn: 20% – 30% diện tích.
- Mái bê tông lợp ngói: 80% – 100% diện tích mái nghiêng.
Một số ví dụ về cách tính chi phí xây nhà phần thô
Cách tính chi phí xây nhà thứ nhất
- Móng băng tính bằng từ 30% đến 50% đơn giá xây thô.
- Diện tích xây dựng các tầng tính 100% đơn giá.
Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mặt tiền 5m, sâu 20m
- Chiều rộng 5m
- Chiều dài 20m
- Số tầng: 03 tầng
- Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.
Cách tính như sau:
Diện tích 1 sàn: 5x20= 100m2
Móng: tính 50% đơn giá xây thô/m2 = 2.800.000đ x 50% x 100m2 = 140.000.000đ.
Giá thành xây thô = móng: 140.000.000đ
Cách 2 dùng để tính chi phí xây nhà thô
- Móng băng từ 10% đến 25% đơn giá xây thô.
- Diện tích xây dựng các tầng tính 100% đơn giá.
- Mái chéo bê tông cốt thép từ 30% đến 50% đơn giá.
Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mái chéo bê tông cốt thép, mặt tiền 5m, sâu 20m.
- Chiều rộng 5m
- Chiều dài 20m
- Số tầng: 3 tầng, có mái chéo bê tông cốt thép
- Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.
Cách tính giá: 300m2 sử dụng + phần mái BTCT 30%/đơn giá + chi phí móng băng 25%/đơn giá xây thô.
Diện tích 1 sàn: 5 x 20 = 100m2
Móng: tính 25% đơn giá xây thô/m2 = 2.800.000đ x 25% x 100m2 = 70.000.000đ.
Sân thượng mái bê tông cốt thép (mái chéo): tính 30% đơn giá/m2 là: 4.500.000đ x 30% x 100m2 = 135.000.000đ
Tổng giá thành xây dựng là: 135.000.000đ + 70.000.000đ = 205.000.000 (Hai trăm lẻ năm triệu đồng)
Cách tính chi phí xây nhà thô thứ ba
- Móng băng tính bằng 30 – 50% đơn giá
- Diện tích xây dựng các tầng tính 100%
- Ban công tính 70% đơn giá
- Mái tính 20- 50%
- Chi phí nhân công: 1.050.000đ/m2
- Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.
Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mái chéo bê tông cốt thép, mặt tiền 5m, sâu 20m, đua 2 ban công sâu 1,2m
- Chiều rộng 5m
- Chiều dài 20m
- Số tầng: 3 tầng, có mái chéo bê tông cốt thép
- Đua 2 ban công sâu 1,2m
Cách tính diện tích xây dựng như sau:
Móng băng: 5 x 20 x 30% = 30 m2
Diện tích sử dụng: 5 x 20 x 3 x 100% = 300m2
Ban công: 5 x 1,2 x 70% x 2 = 8,4 m2
Mái chéo bê tông cốt thép: 5 x 21,2 x 30% = 31,8 m2
Tổng diện tích xây dựng: 30 + 300 + 8,4 + 31,8 = 370,2 m2
Chi phí nhân công (áp dụng đối với chủ đầu tư chỉ thuê nhân công): 370,2 x 1.050.000 = 388.710.000 đ, đối với công trình trong ngõ hẻm sâu chi phí nhân công có thể nhân hệ số 1,1.
Chi phí xây thô: 370,2 x 2.800.000 = 1.036.560.000đ (Một tỷ ba mươi sáu triệu năm trăm sáu mươi nghìn)
Một số mẫu nhà có chi phí xây dựng phù hợp
Biệt thự 2 mặt tiền 2 tầng tân cổ điển mái nhật
Chỉ với chi phí từ 1,5-2 tỷ đã có thể sở hữu 1 căn biệt thự tân cổ điển lộng lẫy, sang trọng như căn biệt thự 2 mặt tiền 2 tầng mái nhật BT2104 này. Đây là căn biệt thự được Kiến trúc Vinavic thiết kế tại Hưng Yên với 5 phòng ngủ khép kín, phòng khách, khu vực bếp và phòng thờ.
Tổng thể căn nhà sử dụng vật liệu bê tông cốt thép hiện đại giúp tạo khung căn nhà kiên cố vững chắc. Các loại gạch, đá được sử dụng để xây tường và ốp trang trí. Những đường gờ phào chỉ mang đậm kiến trúc tân cổ điển được trát xi măng tạo nét họa tiết.
Mẫu nhà xinh 2 tầng chữ L mái thái
Mẫu nhà xinh 2 tầng chữ L mái Thái 3 phòng ngủ được thiết kế theo phong cách biệt thự hiện đại, mang đến không gian sống mới lạ, độc đáo và đầy đủ tiện nghi - một không gian sống đáng mơ ước cho cả gia đình.
Ngôi nhà nổi bật với các hình khối cách điệu đầy sự tươi mới hiện đại. Xi măng được sử dụng làm chất liệu phào chỉ vuông văn, tối giản tạo điểm nhấn cho các mảng tường gạch thêm phần độc đáo, tinh tế hơn.
Thiết kế nhà phố 3 tầng kích thước 8x10m BT1834
Căn nhà phố 3 tầng mặt tiền 8m mang phong cách cổ điển sang trọng được Kiến trúc sư Vinavic xây dựng tại Tứ Kỳ Hải Dương với kinh phí 2,3 tỷ đồng. Ngôi nhà có mặt bằng công năng được chia thành 2 tầng với khu vực phòng khách, bếp, phòng ngủ, sinh hoạt chung và sân phơi, sân chơi.
Căn biệt thự được xây dựng bề thế khang trang đậm chất cổ điển bởi hệ phào chỉ, phù điêu được trát bằng xi măng. Từ xa nhìn căn nhà vững chãi, kiên cố bởi hệ thống bê tông cốt thép. Các chất liệu kính, gỗ cũng được sử dụng giúp căn biệt thự thêm phần sang trọng, tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Mẫu nhà 2 tầng mái nhật ở Thanh Hóa BT2102
Căn nhà 2 tầng mái Nhật ở Thanh Hóa được thiết kế theo phong cách cổ điển sang trọng có kinh phí xây dựng chỉ 2 tỷ đồng. Mẫu biệt thự BT2102 là sự kết hợp giữa nét đẹp phóng khoáng của phong cách hiện đại cùng nét kiêu sa của phong cách cổ điển. Không chỉ đẹp về không gian ngoại thất mà cách sắp xếp công năng của căn nhà cũng vô cùng hợp lý dựa theo diện tích đất xây dựng.
Biệt thự 2 tầng gây ấn tượng với hệ thống mái Nhật được đan cài cực kỳ hài hòa và tinh tế. Ở đó màu xanh than của mái ngói được kiến trúc sư kiến trúc đồng điệu với hệ sơn của lan can ngôi nhà.
Vật liệu sắt thép được dùng trang trí bên ngoài mặt tiền giúp ngôi nhà trở nên thanh thoát trang nhã hơn. Kiến trúc Vinavic đã mang đến cho gia chủ một mẫu thiết kế đẹp, tính thẩm mỹ cao và đáp ứng được yêu cầu công năng sử dụng của toàn bộ ngôi nhà.
Mẫu thiết kế biệt thự đẹp hiện đại gần gũi thiên nhiên
Đây là mẫu thiết kế biệt thự được Vinavic xây dựng cho chủ đầu tư tại Hưng Yên. Căn nhà gồm 1 tầng và 1 tum có công năng chia làm các phòng khách bếp và khu vực ngủ, thờ, sinh hoạt của gia đình.
Mẫu biệt thự được nhiều chủ đầu tư yêu thích bởi tính thẩm mỹ cao, chất lượng công trình an toàn và kinh phí 2,2 tỷ vô cùng hợp lý. Biệt thự được xây theo phong cách hiện đại với những hình khối đơn giản, vuông vắn mà không kém phần sang trọng quý phái.
Hệ mái sảnh đổ bê tông bằng kết hợp ban công tầng 2 giúp gia chủ tiết kiệm chi phí đồng thời tận dụng tối đa không gian sống.
Trên đây là một số chia sẻ của Kiến trúc Vinavic về quy trình xây thô và cách tính giá phần thô căn nhà dựa trên kinh nghiệm thực tế cũng giá cả thị trường hiện nay. Hi vọng với những thông tin hữu ích trên quý khách hàng sẽ dự trù kinh phí hợp lý cho căn nhà của mình.
---
Kiến Trúc Vinavic - đơn vị chuyên thiết kế thi công nhà trọn gói trên toàn quốc. Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư giàu kinh nghiệm có thể mang đến cho quý khách hàng mẫu nhà chất lượng vượt trội cùng thời gian.
Xem thêm: Mẫu nhà thi công trọn gói đẹp 2023
Thông tin liên hệ
Công ty cổ phần kiến trúc Vinavic Việt Nam
Hà Nội: Zone 4.2, tầng 4, tháp B1, tòa Roman Plaza, Tố Hữu, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hotline Hà Nội: 0975678930
Hồ Chí Minh: 215K-215J Đường Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 TP.HCM
- Hotline TPHCM: 0982303304